PRESENT SIMPLE VS PAST SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

thi hien tai don va thi qua khu don

LÝ THUYẾT

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản có vai trò quan trọng trong việc hiểu, nói, viết và giao tiếp bằng tiếng Anh. Hay nói cách khác, Ngữ pháp chính là nền tảng của tiếng Anh, chúng giúp người học đánh giá, sửa lỗi trong việc sử dụng tiếng Anh cũng như cải thiện khả năng tự học. Để bắt đầu chinh phục nền tảng tiếng Anh, hãy cùng bắt đầu với các kiến thức về thì, thời cùng NP Education qua bài viết dưới đây.

Khái niệm

Thì hiện tại đơn (Present simple) là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên

Thì quá khứ đơn (Past simple) là thì quá khứ dùng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

Các dạng, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

  PRESENT SIMPLE PAST SIMPLE
CÁC DẠNG Thể khẳng định: S + V(-s/-es)…
Thể phủ định:  S + do/does not + V(nguyên thể)…
Thể nghi vấn:  Do/Does + S + V(nguyên thể)…?
Thể khẳng định: S + V-ed…
Thể phủ định: S + did not (didn’t) + V(bare)…
Thể nghi vấn: Did + S + V(bare)…?
CÁCH DÙNG

Trạng thái ổn đinh, lâu dài
He works at a hotel. 
She has two daughters.

Những hành động lặp lại và thói quen hàng ngày
He usually starts work at 9 am. 
We don’t usually get up late.

Diễn tả chân lý, sự thật hoặc quy luật thiên nhiên.
It rarely rains in the desert.
The moon doesn’t orbit the Sun.

– Nói về một chương trình, lịch trình cố định (lịch trình tàu, xe buýt, học/làm việc, …).
‘When does the bus leave?’
‘It leaves at 6:50 a.m.’

Diễn tả hành động đã kết thúc
He bought a new car last week.
They went abroad two years ago.

– Diễn tả những trạng thái hoặc thói quen đã kết thúc (trong trường hợp này chúng ta có thể sử dụng các trạng từ tần suất: always, often, usually, v.v..)
‘What did he often play when he was five?’
‘He often played football when he was five.’

– Dùng để nói về người đã qua đời
Princess Diana visited a lot of schools.
Shakespeare didn’t travel abroad during his lifetime.

– Nói về những hành động đã xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác trong quá khứ
They cooked the meal first. Then they ate with their friends.

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT • always • usually • often
• sometimes • rarely • never
• every/ each Monday / week / month/ etc.
• once / twice a week / month / etc.
• Yesterday
• Last week/summer/year/etc.
• In January/2001/etc.
• An hour / a week/month/year/etc. ago

Quy tắc phát âm đuôi “ed”

Phát âm Âm kết thúc Chữ kết thúc Ví dụ
/id/ /t/ or /d/ t, d posted, succeeded, etc.
/t/ /k/, /s/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/   k, s, p, f, gh, sh, ch, ss, ce, x cooked, kissed, stepped, laughed, touched, wished, fixed, etc.
/d/ Những âm còn lại Các chữ còn lại  arrived, prepared, showed, robbed, etc.

Report a question

You cannot submit an empty report. Please add some details.
/1
47

BÀI TẬP 

Bài 1: Viết các động từ dưới đây ở dạng quá khứ đơn và xếp chúng vào ô đúng theo cách phát âm đuôi “ed”.

accept, happen, cheat, disappoint, cough, eliminate, plan, end, miss, notice, please, shop, bound, expand, wink, vary, stalk, cycle, hire, marry, rain, snore, vary

/id/ accepted, , , , , ,
/t/ , , , , , ,
/d/ , , , , , ,

Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.

Last year, I (0)____spent____(spend) my summer holiday with my family. We (1) (decide) to go to Danang and Hoi-An because these places are famous for being beautiful. On the first day of the trip, we (2) (go) to My-Khe beach. While my father (3) (swim), my sister (4) (build) the sand castle. On the second day, we (5) (rent) a car nearby our hotel and (6) (drive) to Hoi An. When we (7) (drive), it (8) (rain). However, it (9) (not affect) our trip much. We  (10) (visit) some old temples and (11) (eat) famous food there. When we (12) (walk) around the ancient town, we (13) (see) a lot of lanterns hung in front of every house. We really (14) (have) fun in our trip.

Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn.

1. A: ______Did you go________ (you/ go) to work yesterday?

B: No, I . I (never/ work) on Saturdays.

2. A: (you/ see) Charles yesterday?

B: Yes. We (have) lunch together.

3. A: (Colin/ work) at a bank?

B: No, he . He (work) at a post office

4. A: (you/ do) anything exciting last Sunday?

B: No, not really. I (watch) TV and (read) a book. It was a boring weekend.

5. A: What (you/do) at weekends?

B: We usually (go) to the beach.

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn

Ling: Hi Amy. ___Were you_____ (1. you/ be) at home last weekend?

Amy: No, I (2. not/ be). My family and I (3. go) to the beach. We often (4. go) to the beach at weekends.

Ling: You’re lucky. (5. you/ have) a nice time?

Amy: Oh, yes! I (6. have) a great time!

Ling: Where (7. you/ stay)?

Amy: We (8. stay) at my grandparents’ house

Ling: Oh. (9. they/ live) near the beach?

Amy: Yes, they do. Their house (10. be) right by the beach.

Ling: Wow! That’s cool. And what did you do there?

Amy: We (11. walk) along the beach and (12. swim) in the sea.

Ling: That sounds like a lot of fun.

NP Education xin cảm bạn đã trải nghiệm các nội dung luyện tập tiếng Anh tại Trung tâm. Để đăng ký nhận tư vấn lộ trình học cho con, Phụ huynh vui lòng điền đầy đủ các thông tin dưới đây, bộ phận tư vấn tuyển sinh sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất!

0%

Hãy để NP đồng hành cùng các em học sinh trong năm học này nhé!

Trung tâm Ngoại ngữ NP Education

Hotline: 086 830 0770

Bài viết liên quan