Câu bị động là một dạng cấu trúc dùng để nhấn mạnh đối tượng bị tác động bởi một hoặc nhiều đối tượng khác. Hôm nay hãy cùng NP tìm hiểu thêm về dạng câu bị động này nha!
LÝ THUYẾT
So sánh dạng chủ động và dạng bị động
Somebody built this house in 1961 (chủ động)
chủ ngữ tân ngữ
This house was built in 1961 (bị động)
chủ ngữ
Chúng ta tạo dạng bị động theo cấu trúc be + phân từ 2 (P2). Đồng thời, tân ngữ trong dạng chủ động (this house) được chuyển lên trước câu bị động và trở thành chủ ngữ.
Câu bị động được sử dụng khi đối tượng thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được nhắc tới.
Ví dụ: My sister’s bike was stolen yesterday. (Xe đạp của chị gái tôi bị trộm ngày hôm qua)
Was Simon invited? (Simon có từng được mời không?)
By và with
- Nếu chúng ta muốn nói ai hoặc cái gì thực hiện hành động, chúng ta sử dụng by.
Ví dụ: This house was built by my grandfather. (Ngôi nhà này được xây bởi ông tôi)
Hundreds of houses are built every year. (Hàng trăm căn nhà được xây mỗi năm)
- Nếu chúng ta muốn nhắc tới sự vật thực hiện hành động, chúng ta sử dụng with.
Ví dụ: The windows were broken with a baseball bat. (Những chiếc cửa sổ bị làm vỡ bởi một chiếc gậy bóng chày)
(+) Khẳng định | (-) Phủ định | (?) Nghi vấn |
Maths is taught by Mrs. Kim. (Môn toán được dạy bởi cô Kim) | Maths isn’t taught by Mrs. Kim.(Môn toán không được dậy bởi cô Kim) | Is Maths taught by Mrs. Kim?(Môn toán được dạy bởi cô Kim hả?) |
Thì | Dạng chủ động | Dạng bị động |
Hiện tại đơn | They always invite Grandma. (Họ luôn mời bà) | Grandma is always invited. (Bà luôn được mời) |
Quá khứ đơn | They invited Uncle Adrian. (Họ đã mời chú Adrian) | Uncle Adrian was invited. (Chú Adrian đã được mời) |
Will | They will/won’t invite him. (Họ sẽ/ sẽ không mời anh ấy) | He will /won’t be invited. (Anh ấy sẽ/ sẽ không được mời) |
(+) Khẳng định | (-) Phủ định | (?) Nghi vấn |
The pizzas are being prepared. (Những chiếc bánh pizza đang được chuẩn bị) | The pizzas aren’t (are not) being prepared. (Những chiếc bánh pizza đang không được chuẩn bị) | Are the pizzas being prepared? (Những chiếc bánh pizza có đang được chuẩn bị hay không?) |
Thì | https://npedu.vn/passive-voice-cau-bi-dong/Dạng chủ động | Dạng bị động |
Hiện tại tiếp diễn | My aunt is doing the washing-up. (Cô tôi đang rửa bát) | The washing-up is being done by my aunt. (Việc rửa bát đang được hoàn thành vởi cô tôi) |
Hiện tại hoàn thành | My cousin has sent the invitations. (Em họ tôi đã gửi thiệp mời) | The invitations have been sent by my cousin. (Thiệp mời đã được gửi bởi em họ tôi) |
be going to | They’re going to invite Phil to the party. (Họ sẽ mời Phil đến bữa tiệc) | Phil is going to be invited to the party. (Phil sẽ được mời tới bữa tiệc) |
Quá khứ tiếp diễn | My uncle was cleaning the car. (Chú tôi đang rửa xe ô tô) | The car was being cleaned by my uncle. (Chiếc xe ô tô đang được rửa bởi chú tôi) |
Trung tâm Ngoại ngữ NP Education
Hotline: 086 830 0770
Hãy để NP đồng hành cùng các em học sinh trong năm học này nhé!