PAST CONTINUOUS, PAST SIMPLE VS PAST CONTINUOUS

qua khu tiep dien qua khu don vs qua khu tiep dien

Trong bài chia sẻ kiến thức tuần này, hãy cùng NP tiếp tục tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) và so sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn (Past simple versus past continuous) nhé.

LÝ THUYẾT 

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là thì dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cách dùng 

Nói đến một hành động đang trong quá trình thực hiện ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: At three o’clock yesterday afternoon Mike and his son were washing the dog. (Chúng ta không biết khi nào họ bắt đầu hoặc kết thúc việc tắm cho chó.)

Diễn tả một hành động trong quá khứ đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào – chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (hành động diễn ra lâu hơn) và thì quá khứ đơn cho hành động xen vào (hành động diễn ra ngắn hơn)

Ví dụ: He was reading a newspaper when his wife came. (was reading = hành động dài hơn; came = hành động ngắn hơn) 

Diễn tả hai hoặc nhiều hành động xảy ra vào cùng một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ: The people were watching while the cowboy was riding the bull.

Bối cảnh của một câu chuyện 

Ví dụ: The sun was shining and the birds were singing. Tom was driving his old truck through the forest. Suddenly, he heard something strange.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn 

Dạng khẳng định: 

S + was/were + V-ing…. 

You/we/they were playing

I/ He/she/it was playing

Dạng phủ định: 

S + was/were + not + V-ing…

You/we/they were not (weren’t) playing

I/He/she/it was not (wasn’t) playing

Dạng nghi vấn: 

Was/Were + S + V-ing…?

Yes, S + was/were.

No, S + wasn’t/weren’t.

Were You/we/they playing…?

Was he/she/it playing…?

Dấu hiệu nhận biết

Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng với những từ và cụm dưới đây:

at that moment

at one/two/etc. o’clock

while 

Khi một hành động đang xảy ra và có hành động khác xen vào, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau.

✔ The phone rang while I was watching a DVD.

Chúng ta không sử dụng quá khứ tiếp diễn cho những hành động thường xuyên xảy ra và lặp lại trong quá khứ.

🗶 Last year, I was going to the cinema every weekend.

Quá khứ tiếp diễn với quá khứ đơn

  QUÁ KHỨ ĐƠN QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Công thức Khẳng định : S + was/were…Phủ định:   S+ was/were not (wasn’t/ weren’t)…
Nghi vấn:  Was/Were + S…?
Khẳng định: S + was/were + V-ing…
Phủ định:   S + was/were + not + V-ing…
Nghi vấn:   Was/Were + S + V-ing…?
Cách dùng Diễn tả một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
The plane landed at the airport at eight o’clock yesterday morning. (Có thời gian cụ thể. Hành động đã hoàn thành. Máy bay đã hạ cánh rồi.)
Những hành động đã xảy ra sau hành động khác trong quá khứ.
First, she read the advertisement, and then she called the company.
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ. 
At nine o’clock yesterday morning, the plane was flying to Tahiti from New York. (We do not know when it left or reached its destination.)
Diễn tả hai hành động đang xảy ra vào cùng một thời điểm trong quá khứ.
He was listening carefully while they were explaining the plan to him.
  Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (hành động kéo dài) và quá khứ đơn cho hành động xen vào (hành động ngắn hơn).
They were watching TV when the light went out.
 
Dấu hiệu nhận biết • Yesterday
• Last week / summer / year / etc.
• In January / 2001 / etc.
• An hour / a week / a year / etc. ago
• at that moment
• at one / two / etc. o’clock
• while

Luyện tập thêm về thì quá khứ đơn

Report a question

You cannot submit an empty report. Please add some details.
/1
8

BÀI TẬP 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì hiện tại tiếp diễn

1. I (walk)____was walking____down the street when it began to rain.

2.At this time last year, I (attend) an English course.

3. Jim (stand) under the tree when he heard an explosion.

4. The boy fell and hurt himself while he (ride) a bicycle.

5. When we met them last year, they (live) in Santiago.

6. The tourist lost his camera while he (walk) around the city.

7. The lorry (go) very fast when it hit our car.

8. While I (study) in my room, my roommate (have) a party in the other room.

9. Mary and I (dance) in the house when the telephone rang.

Bài 2: Chia động từ ở Thì quá khứ đơn hoặc Thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau

On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1)_____went______ to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) (2) in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) (3) some water. Suddenly I (see) (4) a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) (5) beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) (6) fast. I (ask) (7) him for his name with a shy voice. He (tell) (8) me that his name was John. He (stay) (9) with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10) a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài 3: Hoàn thành câu với Thì quá khứ tiếp diễn

1. What/she/do/during the day?

What was she doing during the day?

2. Why/he/run/?

3. I/ shop/when Linda/called me

4. My brother/do/his homework/at 9 o’clock.

5. He/eat lunch/when we arrived.

6. She/live in Hue/at the time/?

7.  She/not /cry

8. She/not /play the guitar at 6p.m

9. She/type a letter/when/ her boss/go into the meeting room/?

Bài 4: Chia động từ trong ngoặc ở Thì quá khứ đơn hoặc Thì quá khứ tiếp diễn

1. Peter __was playing____ (play) a video game when his brother, Jack, ___entered___ (enter) the room.

2. I (study) for my English test when my mother (come) home from work.

3. Emma (wash) the dishes when the telephone (ring).

4. I (eat) a sandwich while my parents (drink) coffee.

5. I (watch) a DVD when my cat (jump) on me.

6. I (not hear) the thunder during the storm last night because I (sleep)

7. It (be) beautiful yesterday when we (go) for a walk in the park. The sun (shine). The birds (sing).

8. My brother and sister (talk) anout something when I (walk) into the room.

9. Tom (go) to his friend’s house, but the boys (not be) there.

NP Education xin cảm bạn đã trải nghiệm các nội dung luyện tập tiếng Anh tại Trung tâm. Để đăng ký nhận tư vấn lộ trình học cho con, Phụ huynh vui lòng điền đầy đủ các thông tin dưới đây, bộ phận tư vấn tuyển sinh sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất!

0%

Hãy để NP đồng hành cùng các em học sinh trong năm học này nhé!

Trung tâm Ngoại ngữ NP Education

Hotline: 086 830 0770

Bài viết liên quan