QUANTIFIERS (Lượng từ) – kèm bài tập có đáp án

Lượng từ là một từ loại để chỉ số lượng, chúng thường được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Hôm nay hãy cùng NP tìm hiểu sâu hơn về Lượng từ nhé!

LÝ THUYẾT LƯỢNG TỪ

  + Danh từ không đếm được + Danh từ đếm được số nhiều + Danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được 
Câu khẳng định (+)     a lot of / lots of / some / no
Câu phủ định (-)
Câu hỏi (?)
much many any

1. A lot of – Much – Many

A lot of (trang trọng hơn)/ Lots of (không trang trọng)

  • Lượng từ thường được sử dụng trong những câu khẳng định 
  • Được sử dụng với cả danh từ số nhiều đếm đượckhông đếm được

Ví dụ: Mary’s got a lot of / lots of dresses. (danh từ đếm được) (Mary có rất nhiều váy)

There’s a lot of / lots of coffee in the pot. (danh từ không đếm được) (Có rất nhiều cà phê trong nồi)

  • Of được bỏ qua khi a lot of  KHÔNG được theo sau bởi một danh từ

Ví dụ: Have you got many CDs? Yes. I’ve got a lot. (Bạn có nhiều đĩa CD không? – Có. Tôi có rất nhiều.)

Much/ Many

  • Thường được sử dụng trong câu phủ địnhcâu nghi vấn 
  • Much được sử dụng với danh từ không đếm đượcmany với danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: Is there much cheese in the fridge? – No, there isn’t much cheese left. (danh từ không đếm được) (Có nhiều phô mai trong tủ lạnh không? – Không, không còn lại nhiều phô mai đâu.)

Have you got many toys? – No, I haven’t got many toys. (danh từ đếm được) (Bạn có nhiều đồ chơi không? – Không, tôi không có nhiều đồ chơi.)

2. Some – Any – No

  • Thường được dùng với danh từ đếm được số nhiềudanh từ không đếm được (cà phê, đường,…)

Some Any No

Thường được sử dụng trong câu khẳng định

Ví dụ: He has some closefriends. (Anh ấy có một vài người bạn thân)

Thường được sử dụng trong câu phủ địnhcâu nghi vấn

Ví dụ: Does he have any close friends? – No. He doesn’t have any close friends. (Anh ấy có người bạn thân nào không? – Không, anh ấy không có người bạn thân nào cả)

Được sử dụng trong câu khẳng định, thay vì not any.

Ví dụ: He has no close friends.(= Anh ấy không có người bạn thân nào cả.)(Anh ấy không có bạn thân)

LƯU Ý

  • Lượng từ some cũng sử dụng trong câu nghi vấn khi chúng ta tạo một lời đề nghị/ yêu cầu

Ví dụ: Would you like some orange juice? (đề xuất) (Bạn có muốn một chút nước ép cam không?)

Can I have some biscuits? (yêu cầu) (Tôi có thể lấy một chút bánh quy không?)

  • Any có thể sử dụng trong câu khẳng định với danh từ số ít với nét nghĩa “không quan trọng là cái nào”

Ví dụ: You can take any bus. (Không quan trọng là cái xe buýt nào) 

(Bạn có thể bắt bất kỳ chiếc xe buýt nào)

3. (A) little – (a) few

  + Danh từ không đếm được  + Danh từ số nhiều đếm được
  A little A few
Mang ý tích cực

Ví dụ: a little water/time/money/soup/…
= một chút nhưng không nhiều

Ví dụ: She didn’t eat anything but she drank a little water. (Cô ấy không ăn gì nhưng cô ấy uống một chút nước)

Can you speak Spanish ? – Yes, a little. (Bạn có thể nói tiếng Tây Ban Nha không? – Có, một chút)

Ví dụ: a few books/people/ questions/days/…
= một vài nhưng không nhiều

Ví dụ: Last night I wrote a few letters. (Tối qua tôi viết một vài lá thư)

I speak a few words of Spanish. (Tôi nói vài từ tiếng Tây Ban Nha)

Are there any banks in this town? – Yes, a few. (Có ngân hành nào trong thị trấn này không? – Có, một vài)

  Little Few
Mang ý tiêu cực

= gần như không (mang ý tiêu cực)

Ví dụ: There was little food in the fridge. (Có rất ít thức ăn trong tủ lạnh) (Nó gần như trống rỗng)

Dan is very thin because he eats very little. (Dan rất gầy vì anh ấy ăn rất ít) (gần như không ăn gì)

= gần như không
Ví dụ: There were few people in the park. (Công viên gần như không có ai.)

Your English is very good. You make very few mistakes. (Tiếng Anh của bạn rất tốt. Bạn mắc rất ít lỗi) (gần như không có lỗi)

/19
86

BÀI TẬP VỀ LƯỢNG TỪ

Bài 1: Chọn lượng từ phù hợp để điền vào chỗ trống

1. Jane is going to school late. There is too much traffic.

2.  Can you bring coca cola to the birthday party? I don't have (some/any).

3.  There aren't (much/ many) car parks in the mountainous and remote countryside of Vietnam.

4.  Hurry up! We only have (a little / a few) time before the plane takes off.

5.  When I went to England, I saw (some / any) beautiful scenery.

6.  She doesn't have (few /any) patience when learning English.

7.  "Can I buy stamps here?" "Well, we do sell them, but we haven't got (some / any) at the moment."

8.  Today is very (many/ much) colder than yesterday.

9.  I had (a few/ a little) problems with my car, but it's been fixed now.

10.  This club needs to win (a lot of / much) trophies in order to be regarded as the best club in Europe.

Bài 2: Chọn lượng từ phù hợp để điền vào chỗ trống

1. He's always busy. He has …......... time to relax.

A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

 

 

2. She put so …......... salt in the soup that she couldn't have it. It was too salty.

3. How …........... students are there in your class?

4. There was so …............ traffic that it took me an hour to get home.

6. …............ the shops in the city center close at 5.30.

5. Learning a language needs …........... patience.

7. We had a boring holiday. .........................the time we lay on the beach.

8. With only............ hope, Harry didn't know how to keep going another day.

9. There was very …........... food at the party but I didn't eat anything.

10. I think................ you are very tired after your long journey.

11. There isn't …........... shampoo in the bathroom.

12. Would you like ….......... tea?

13. He had so …............. things to do.

14. The mixture looks rather dry. Maybe you should add …........... water.

15. We're having a big party. We've invited …........ friends.

16. Could I try ….......... wine?

17. Could I try ….......... wine?

18. …............. my students are familiar with this kind of school activities.

19. How............ furniture do you think there is?

NP Education xin cảm bạn đã trải nghiệm các nội dung luyện tập tiếng Anh tại Trung tâm. Để đăng ký nhận tư vấn lộ trình học cho con, Phụ huynh vui lòng điền đầy đủ các thông tin dưới đây, bộ phận tư vấn tuyển sinh sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất!

0%

Trung tâm Ngoại ngữ NP Education

Hotline: 086 830 0770

Hãy để NP đồng hành cùng các em học sinh trong năm học này nhé!

Bài viết liên quan