PRESENT SIMPLE VS. PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

present-simple-vs-present-continuous-thi-hien-tai-don-va-hien-tai-tiep-dien

Hãy cùng ôn tập lại hai thì Hiện tại đơn (Present Simple) và Hiện tại tiếp diễn (Present Continuos) với NP nhé!

Lý thuyết

Các dạng, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

  PRESENT SIMPLE PRESENT CONTINUOUS
CÁC DẠNG Thể khẳng định: S + V(-s/-es)…
Thể phủ định:  S + do/does not + V(nguyên thể)…
Thể nghi vấn:  Do/Does + S + V(nguyên thể)…?
Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing…
Thể phủ định:   S + am/is/are not + V-ing…
Thể nghi vấn:   Am/Is/Are + S + V-ing…?
CÁCH DÙNG Trạng thái, sự việc thường xuyên xảy ra, những hành động lặp lại hoặc thói quen hàng ngày.
He works at a hotel. (trạng thái thường xuyên xảy ra)
He lays the tables and serves dinner every day. (thói quen hàng ngày)
Diễn tả chân lý, sự thật hoặc quy luật thiên nhiên.
It rarely rains in the desert. (chân lý)
The sun doesn’t rise in the west. (quy luật tự nhiên)
● Nói về một chương trình, lịch trình cố định (lịch trình tàu, xe buýt, học/làm việc, …).
The plane to London takes off at 6:50 a.m.
‘When does the lesson end?’ – ‘It ends at 11 a.m.’

Diễn tả hành động xảy ra vào thời điểm nói hoặc tình huống tạm thời 
Please call back as we’re having dinner now.
Helen isn’t working hard these days. (tình huống tạm thời)

● Dùng với “always” khi thể hiện sự khó chịu về những hành động gây phiền 
You‘re always forgetting to pay the bills.
I don’t like them because they are always complaining.

● Diễn tả dự kiến đã được sắp xếp trong tương lai (khi thời gian và địa điểm đã được quyết định)
‘When is Melanie getting married?’ – ‘She is getting married at 3 this afternoon.’
(Thời gian và địa điểm của lễ ngày cưới đã được quyết định)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT • always • usually • often
• sometimes • rarely • never
• every Monday / week / etc.
• each Monday / week / etc.
• once / twice a week / month / etc.
• now  • still
• at the moment • these days 
• at present • tonight • nowadays • etc.

Cách phát âm khi thêm “s/es” 

Trong thì hiện tại đơn, phát âm của “s/es” ở cuối từ phụ thuộc vào âm cuối của từ đó 

Phát âm  Âm cuối của từ Chữ cuối của từ Ví dụ
/s/ /p/, /k/, /t/ or /f/ p, k, t, f, gh, ph laughs, drinks, sleeps, hates, etc.
/iz/ /s/, /tʃ/, /ʃ/, /dʒ/ or/z/ ce, se, x, z, ss, ch, sh, ge chances, misses, wishes, matches, arranges, rises, etc.
/z/ Những âm còn lại Những chữ còn lại dreams, stays, begins, stands, saves, etc.

Những động từ chỉ trạng thái 

Động từ chỉ trạng thái không thường được sủ dựng để miêu tả hành động. Chúng miêu tả trạng thái (cảm xúc, suy nghĩ,…). Chúng không thường được sử dụng trong thì tiếp diễn.

I like reading books in my free time.

X I am liking reading books in my free time.

Một số động từ chỉ trạng thái phổ biến: be, like, hate, need, want, prefer, have, belong to, taste, seem, appear, believe, know, etc.

Một vài động từ (như be, have think) được sử dụng trong những thì tiếp diễn khi chúng miêu tả hành động.

What do you think about his new song?

I‘m thinking about last night’s match.

Report a question

You cannot submit an empty report. Please add some details.
/1
5

Bài tập 

Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc với THÌ HIỆN TẠI ĐƠN hoặc THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Listen! My mother (sing)...........is singing.....................a song.

2. Every night, We (go) to bed at 10p.m.

3. Giang (like) Music but I (like) Math.

4. Now, they (stay) in Hue.

5. My father (read) a newspaper in the morning.

6. Look! Ha (run)

7. Trang usually (listen) to the teacher in the class, but she (not listen) now.

8. they (go) to school by bus today?

Bài 2: Sử dụng THÌ HIỆN TẠI ĐƠN hoặc THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để viết lại các câu dưới đây

1. He/ often/ have/ breakfast/ late.

He often has breakfast late.

2. You/ do/ the housework/ at the moment?

3. I/ not/ go/ to school/ on weekends.

4. John's girlfriend/ wear/ a red T-shirt/ now.

5. They/ like/ beer or wine?

6. What/ he/ usually/ do/ at night?

7. The teacher/ never/ lose/ his temper.

8. Why/ you/ listen/ to music/ loudly now?

Bài 3: Dùng THÌ HIỆN TẠI ĐƠN và THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để chia động từ 

1. Where’s Jame? He …..is listening…..(listen) to a new CD in his room.

2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always

(rain) in England.

3. Lisa (work) hard all day but she (not work) at the moment.

4. Look! That girl (run) after the bus. She (want) to catch it.

5. She (speak) German so well because she (come) from Germany.

6. Shh! The boss (come). We (meet) her in an hour and nothing is ready!

7. you usually (go) away for Birthday party or you (stay) at home?

NP Education xin cảm bạn đã trải nghiệm các nội dung luyện tập tiếng Anh tại Trung tâm. Để đăng ký nhận tư vấn lộ trình học cho con, Phụ huynh vui lòng điền đầy đủ các thông tin dưới đây, bộ phận tư vấn tuyển sinh sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất!

0%

Trung tâm Ngoại ngữ NP Education

Hotline: 086 830 0770

Bài viết liên quan