Hôm nay, cùng NP Education tìm hiểu về so sánh hơn và so sánh nhất nhé. Đây sẽ là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà các bạn lớp 6 nhất định phải nắm chắc.
LÝ THUYẾT
Khái niệm so sánh hơn và so sánh nhất
So sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là một trong ba cấu trúc so sánh cơ bản. Loại câu này dùng để so sánh ba sự vật/ sự việc trở lên, nhằm xác định chủ thể vượt trội nhất (so với các chủ thể còn lại).
So sánh hơn (Comparative) trong tiếng Anh thường được dùng để so sánh tính chất của hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng.
Cách dùng so sánh hơn và so sánh nhất
So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|
Chúng ta sử dụng so sánh hơn để so sánh HAI HOẶC NHIỀU thứ, người, hành động, hoặc sự kiện. | Chúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh BA HOẶC NHIỀU thứ, người, hành động, hoặc sự kiện. |
Ví dụ: Who is shorter, you or your brother? My homework is more difficult than yours. |
Ví dụ: Little Harry is the youngest in our family. This is the coldest month of the year. |
Quy tắc thêm “er”, “more”, “est”, “the most”
Tính từ | Ví dụ | So sánh hơn | So sánh nhất |
---|---|---|---|
Một âm tiết → thêm -er / -est |
tall | taller (than) | the tallest (of/in) |
Một âm tiết, kết thúc bằng -e → thêm -r / -st |
large | lager | the largest |
Một âm tiết, với một nguyên âm giữa hai phụ âm → gấp đôi phụ âm cuối và thêm -er |
big | bigger | the biggest |
Hai âm tiết, kết thúc với phụ âm và -y → đổi -y thành -i và thêm -er / -est |
happy (trừ: grey) |
happier (than) (greyer) |
the happiest (of/in) (the greyest) |
Các tính từ hai âm tiết khác và các tính từ dài hơn | modern beautiful |
more modern (than) more beautiful (than) |
the most modern (of/in) the most beautiful (of/in) |
Một số tính từ dưới đây có dạng so sánh hơn và so sánh nhất ở cả 2 cách, cả thêm -er / -est hoặc more / the most đều được.
Các tính từ: clever, common, cruel, friendly, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple,..v..v..
Ví dụ: clever – cleverer – cleverest clever – more clever – the most clever
Các tính từ bất quy tắc
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
good bad little far |
better (than) worse (than) less (than) farther/further (than) |
the best (of/in) the worst (of/in) the least (of/in) the farthest/furthest (of/in) |
Chú ý:
Chúng ta có thể dùng less (than) (ít hơn) và the least (ít nhất) cho dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ: clean – less clean – the least clean; famous – less famous – the least famous
Trung tâm Ngoại ngữ NP Education
Hotline: 086 830 0770
Hãy để NP đồng hành cùng các em học sinh trong năm học này nhé!