HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) – KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

A. LÝ THUYẾT

I. ĐỊNH NGHĨA/CÁCH DÙNG:

Hiện tại đơn là thì được sử dụng để:

  • Diễn tả những tình huống cố định, lâu dài (nơi ở, nghề nghiệp,…).

e.g. She works in an office. (Cô ấy làm việc tại văn phòng.)

Mr. Gibson is a businessman. (Mr. Gibson là một doanh nhân.)

  • Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hoặc một thói quen ở hiện tại, đặc biệt hay đi kèm với trạng từ chỉ tần suất.

e.g. He often buys her flowers. (Anh ấy thường hay tặng cô ấy hoa.)

  • Diễn tả những sự thật và quy luật chung của tự nhiên.

e.g. The Sun sets in the west. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

  • Diễn tả lịch trình và thời gian biểu.

e.g. The lesson starts at 10 o’clock. (Buổi học bắt đầu lúc 10 giờ.)

II. CẤU TRÚC/CÔNG THỨC:

Cấu trúc của thì hiện tại đơn được chia ra làm hai phần là động từ To Be và động từ thường.

 

ĐỘNG TỪ TO BE

ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định

S + am/is/are + O

Ví dụ: She is a teacher in my old school. (Bà ấy là một giáo viên ở trường cũ của tôi.)

Trong đó:

Chủ ngữ I + am

Chủ ngữ He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is

Chủ ngữ You/We/They/Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es) + O

Ví dụ: He plays football with friend. (Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè.)

Trong đó:

Chủ ngữ He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(s/es)

Chủ ngữ I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)

Phủ định

S + am/is/are not + O

* is/are not được viết tắt thành isn’t/aren’t

Ví dụ: They aren’t her friends in this class. (Họ không phải bạn bè của cô ấy ở lớp học này.)

S + do not/does not + V + O

* do not/does not được viết tắt thành don’t/doesn’t

Ví dụ: He doesn’t like dog. (Anh ta không thích chó.)

Trong đó:

Chủ ngữ He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + doesn’t 

Chủ ngữ I/We/You/They/Danh từ số nhiều + don’t

Nghi Vấn

Am/Is/Are + S + O?

Ví dụ: Are they in class? (Họ có ở trong lớp không?)

Do/Does + S + V + O?

Ví dụ: Do you understand? (Bạn có hiểu không?)

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:

1. Trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Often (thường)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Occasionally (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)

Thêm 1 tháp tần suất kiểu như thế này sang bên cạnh để làm rõ mức độ của các từ trên

Lưu ý: Trạng từ chỉ tần suất sẽ đúng sau động từ thường và trước động từ To Be.

Động từ thường

Chủ ngữ

Trạng từ chỉ tần suất

Động từ

Tân ngữ

Karen

always

tells

the truth.

Động từ To Be

Chủ ngữ

Động từ

Trạng từ chỉ tần suất

Tân ngữ

Karen

is

always

on time.

2. Các cụm từ diễn tả mức độ thường xuyên, lặp đi lặp lại:

  • every/each + Monday/day/week/month/year…
  • once/twice/three times + a week/month…

IV. QUY TẮC CHIA ĐUÔI S/ES Ở THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

  • Thông thường chúng ta chỉ thêm -s vào động từ nguyên thể.

Ví dụ: see sees, work → works, stop stops

  • Đối với những trường hợp có quy tắc thì chúng ta sẽ chia như sau

ĐỘNG TỪ KẾT THÚC

BIẾN ĐỔI

VÍ DỤ

ss, sh, ch, x, z,o

Thêm -es

miss   misses, brush brushes, teach teaches, fix fixes, buzz   buzzes, go goes

Nguyên âm (u, e, o, a, i) + y

Thêm -s

buy buys, playplays

Phụ âm + y

Chuyển y i và thêm -es

try tries, fly flies

Động từ bất quy tắc

Không có quy tắc

have has, be am/is/are

V. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S/ES

  • Phát âm là /iz/ khi động từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
  • Phát âm là /s/ khi động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/
  • Phát âm là /z/ khi động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…

Lưu ý: Khi phát âm các âm cuối của động từ, phải dựa vào phiên âm quốc tế IPA của động từ đó, chứ không dựa vào cách viết.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

I. Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống.

0. I live – he ……….lives……………

  1. I play – he
  2. I watch – he
  3. I do – he
  4. I read – he
  5. I write – he
  6. I fly – he
  7. I work – he
  8. I wash – he
  9. I miss – he
  10. I give – he

II. Điền dạng đúng của động từ “to be”.

  1. My dog ………………………. (be) small.
  2. She ………………………. (not / be) a student.
  3. We ………………………. (be) ready to get a pet.
  4. My life ………………………. (be) so boring. I just watch TV every night.
  5. My husband ………………………. (be) from California. I ………………………. (be) from Viet Nam.
  6. We ………………………. (not / be) late.
  7. Emma and Betty ………………………. (be) good friends.
  8. ………………………. (she / be) a singer?
  9. His sister ………………………. (be) seven years old.
  10. Trixi and Susi ………………………. (be) my cats.

III. Viết do, does và câu trả lời.

0. ………..Does…………… Youssef watch TV in the evenings? – Yes, ……………he does

  1. ……………………………. Ann and Jo go to school every day? – Yes,
  2. ……………………………. Jamie like eggs? – No,
  3. ……………………………, they live in London? – No,
  4. ……………………………. the cat eat fish? – Yes,
  5. ……………………………. you and your friends walk to school? – No,

IV. Hãy gạch chân động từ đúng trong các câu dưới đây:

0. My teacher come / comes to school by car.

  1. I live / lives in a small flat on the third floor.
  2. Elephants work / works in the forest.
  3. The sun rise / rises in the east.
  4. Ducks like / likes cold water.
  5. My cat sleeps / sleep all day.
  6. We doesn’t / don’t have any homework tonight.
  7. The children doesn’t / don’t go to school on Saturday.
  8. Aida doesn’t / don’t speak Chinese.
  9. You doesn’t / don’t need a raincoat today.
  10. That ball doesn’t / don’t belong to me.

V. Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

  1. He………………………………………… (often / clean) my bedroom at the weekend.
  2. He………………………………………… (sometimes / be) tired.
  3. Mr. Phan………………………………………… (never / be) late for lessons.
  4. Mai………………………………………… (usually / do) her homework in the afternoon.
  5. Lisa ………………………………………… (always / take) a bus to class.
  6. Our teacher, Mrs Jones, ………………………………………… (never / be) late for lessons.
  7. I ………………………………………… (often / clean) my bedroom at the weekend.
  8. My brother ………………………………………… (hardly ever / help) me with my homework.
  9. I ………………………………………… (sometimes / be) bored in the maths lessons.
  10. We ………………………………………… (rarely / watch) football on TV.

VI. Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc bằng cách sử dụng thì Hiện Tại Đơn.

  1. Lan ………………………………………… (not watch) TV on Sunday mornings.
  2. Mai and Lan ………………………………………… (go) to the cinema on Sunday afternoons.
  3. Phong ………………………………………… (write) letters to his pen pal on Sundays.
  4. My brother ………………………………………… (tidy) his room on Saturdays.
  5. My sister ………………………………………… (play) computer games every Sunday.
  6. My girlfriend ………………………………………… (write) to me two times a week.
  7. She ………………………………………… (do) her homework in the afternoon.
  8. Mai ………………………………………… (walk) to school every morning.
  9. They ………………………………………… (not / eat) chicken on Sundays.
  10. My mother ………………………………………… (fry) eggs for breakfast everyday.

VII. Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu có nghĩa. *

  1. sometimes / listens to / in the evenings / He / rock music / .

  1. stories / reading / don’t like / I / about ghosts and monsters / .

  1. your new neighbours / well / English conversations / Do / understand?

  1. walk / Emily and Kate / going to work / in the park / every morning / before / .

  1. washes / once / favourite 4-seat car / his / My father / a week / at least / .

  1. on Saturday mornings / play tennis / Does / or tidy his room / Danny / .

  1. a month / in / twice / visit / their relatives / Daniel and Ryan / another town / .

  1. my classmates / to school / Some of / they / walk / don’t have / because / bikes / .

  1. watch / dinner / in/ TV / often / after / My brothers / the living room / .

  1. usually / some surprising gifts / Mrs. Marshall / gives / after the holidays / her students / .

C. ĐÁP ÁN

I.

1 plays

2 watches

3 does

4 reads

5 writes

6 flies

7 works

8 washes

9 misses

10 gives

II. 

11 is

12 is

13 are

14 is

15 is – am

16 are not

17 are

18 Is

19 is

20 are 

III. 

21 Do – they do

22 Does – he doesn’t

23 Do – they don’t

24 Does – it does

25 Do – we don’t.

IV. 

26 live

27 work

28 rises

29 like

30 sleeps

31 don’t

32 don’t

33 doesn’t

34 don’t

35 doesn’t

V. 

36 often cleans

37 is sometimes

38 is never

39 usually does

40 always takes

41 is never

42 often clean

43 hardly ever helps

44 am sometimes

45 rarely watch

VI. 

46 doesn’t watch 

47 go

48 writes

49 tidies

50 plays

51 writes

52 does

53 walks

54 don’t eat

55 fries

VII. 

56 He sometimes listens to rock music in the evenings.

57 I don’t like reading stories about ghosts and monsters.

58 Do your new neighbours understand English conversations well?

59 Emily and Kate walk in the park every morning before going to work.

60 My father washes his favourite 4-seat car at least once a week.

61 Does Danny play tennis or tidy his room on Saturday mornings?

62 Daniel and Ryan visit their relatives in another town twice a month.

63 Some of my classmates walk to school because they don’t have bikes.

64 My brothers often watch TV in the living room after dinner.

65 Mrs. Marshall usually gives her students some surprising gifts after the holidays.

Trung tâm Ngoại ngữ NP Education

Hotline: 086 830 0770

Bài viết liên quan